Địa lý Altay (thành phố cấp huyện)

Khí hậu

Altay thuộc khí hậu lục địa bán khô cằn (Köppen BSk), có bốn mùa rõ rệt, nắng cao. Có gió lạnh mùa đông dài, mùa hè rất nóng, mùa xuân, thu ngắn. Tháng một nhiệt độ trung bình -15,5 ℃, tháng 7 nhiệt độ trung bình 21,8 ℃, nhiệt độ trung bình hàng năm là 4,5 ℃.

Dữ liệu khí hậu của Altay (trung bình vào 1971–2000, cực độ 1951–2010)
Tháng123456789101112Năm
Cao kỉ lục °C (°F)5.36.523.130.134.137.037.537.635.027.717.66.637,6
Trung bình cao °C (°F)−9.4−6.80.014.021.726.528.226.821.112.10.8−6.910,7
Trung bình ngày, °C (°F)−15.5−11.4−5.87.915.320.221.820.214.46.1−4.5−12.44,5
Trung bình thấp, °C (°F)−21
(−6)
−19.1−11.32.28.713.315.113.47.91.0−9.1−17.5−1,4
Thấp kỉ lục, °C (°F)−41.2−41.5−36.4−17.3−4.31.96.00.4−6.2−14.9−40.8−43.5−43,5
Giáng thủy mm (inch)12.5
(0.492)
9.1
(0.358)
8.7
(0.343)
13.1
(0.516)
16.6
(0.654)
15.7
(0.618)
25.8
(1.016)
16.1
(0.634)
15.6
(0.614)
15.0
(0.591)
22.3
(0.878)
20.8
(0.819)
191,3
(7,531)
độ ẩm74737148434852494954687559
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.1 mm)7.46.75.85.86.66.87.96.56.05.98.59.983,8
Số giờ nắng trung bình hàng tháng163.6182.4247.7281.9325.4338.2343.5326.6278.6220.8153.5131.12.993,3
Nguồn: Cục Khí tượng Trung Quốc [1]